bài 14 lý 9
Bài 14: Lực hướng tâm. Trắc nghiệm bài 14; Bài 15: Bài toán về chuyển động ném ngang. Trắc nghiệm bài 15; ©Dạy học Vật lý.
Vật lý 9 bài 14: Bài 2 trang 40 SGK Vật lí 9 Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 6V - 4,5W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9V như hình 14.1. Điện trở của dây nối và ampe kế là rất nhỏ.
Quizizz is funded by 9 investors. Tiger Global Management and Nexus Venture Partners are the most recent investors. Best Games like Kahoot and Quizizz. 1. Trivia Crack. Trivia Crack is a multiplayer trivia game like Kahoot and
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 14 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập. Bài tập 1 trang 55 SGK Địa lý 9. Bài tập 2 trang 55 SGK Địa lý 9. Bài tập 3 trang 55 SGK Địa lý 9. Bài tập 4 trang 55 SGK Địa lý 9
VnDoc xin giới thiệu tới các bạn bài Giải bài tập Vật lý lớp 9 bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng. Lời giải bài tập Vật lý 9 này sẽ giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Vật lý của các bạn học sinh lớp 9 trở nên thuận lợi hơn.
Le Meilleur Site De Rencontre Non Payant. Trước khi bắt đầu một bài học mới, để quá trình tiếp thu kiến thức được dễ dàng và đạt hiểu quả nhất các em học sinh cần có sự chuẩn bị kĩ lưỡng về lý thuyết trọng tâm, với vốn hiểu biết của mình trả lời trước các câu hỏi và bài tập cuối sách. Chúng tôi xin chia sẻ Bài giải Bài tập Vật lý 9 Bài 14 SGK Công suất điện và Điện năng tiêu thụ. Nội dung chi tiết mời các em học sinh và thầy cô giáo tham khảo dưới đây Bài 14 Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng I. GIẢI BÀI TẬP Bài 1 trang 40 SGK Vật Lý 9 Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 341mA. a Tính điện trở và công suất của bóng đèn khi đó. b Bóng đèn này được sử dụng như trên, trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị jun và số đếm tương ứng của công tơ điện. Tóm tắt U = 220V; I = 341mA = a R = ? b t0 = 4h/1ngày ; t = = 120h; A = ?J = ? Lời giải chi tiết Bài 2 trang 40 SGK Vật Lý 9 Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 6V - 4,5W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9V như hình Điện trở của dây nối và ampe kế là rất nhỏ. a Đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường. Tính số chỉ của ampe kế. b Tính điện trở và công suất tiêu thụ điện của biến trở khi đó. c Tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch trong 10 phút. Tóm tắt Uđm = 6V; Pđm = 4,5W; U = 9V; a K đóng, đèn sáng bình thường; IA = ? b Rbt = ?; Pbt = ? c t = 10 phút = = 600s; Abt = ?; Ađm = ? Lời giải a Khi đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường, có nghĩa là cường độ dòng điện qua bóng đèn đúng bằng cường độ dòng điện định mức, và đó cũng là chỉ số của ampe kế. Ta có Iđm = P/Uđm = 4,5/6 = 0,75A b Đèn sáng bình thường có nghĩa là hiệu điện thế trên hai đầu bóng đèn đúng bằng hiệu điện thế định mức, do đó hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở được tính là Ubt = U - Uđ = 9 - 6 = 3V Điện trở của biến trở khi ấy là Công suất tiêu thụ của biến trở là Pbt = = = 2,25W c Công của dòng điện sản ra trên biến trở trong 10 phút là Abt = Pbtt = 2, = 1350J Công của dòng điện sản ra trên toàn đoạn mạch trong 10 phút là Ađm = Pmt = UmImt = = 4050J Bài 3 trang 41 SGK Vật Lý 9 Một bóng đèn dây tóc có ghi 220V - 100W và một bàn là có ghi 220V - 1000W cùng được mắc vào ổ lấy điện 220V ở gia đình để cả hai cùng hoạt động bình thường. a Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó bàn là được kí hiệu như một điện trở và tính điện trở tương đương của đoạn mạch này. b Tính điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị jun và đơn vị kilooat giờ. Tóm tắt Uđm1 = 220V; Pđm1 = 100W; Uđm2 = 220V; Pđm2 = 1000W; U = 220V; a Dụng cụ hoạt động bình thường; Sơ đồ?; Rtđ = ? b Rbt = ?; Pbt = ? c t = 1h = 3600s; A = ?J = ? Lời giải a Vì bóng đèn dây tóc và bàn là có cùng điện áp định mức là 220V, đồng thời điện áp của nguồn cũng bằng 220V nên muốn hai dụng cụ này hoạt động bình thường thì chúng phải được mắc song song với nhau và cùng mắc vào nguồn 220V Cách giải khác a Cường độ dòng điện qua đèn khi đó là I1 = Pđm1 /Uđm1 = 100/220 = 5/11 A Cường độ dòng điện qua bàn là khi đó là I2 = Pđm2 /Uđm2 = 1000/220 = 50/11 A Cường độ dòng điện mạch chính là I = I1 + I2 = 5/11 + 50/11 = 5A → Điện trở tương đương của mạch b Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị jun là Ta có 1kWh = 3600000J Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ theo đơn vị kWh là A = 3960000/3600000 = 1,1 kWh II. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Công thức tính công suất điện Đơn vị của công suất là oát W. Ngoài ra cũng thường sử dụng các đơn vị kilôoát kW, mêgaoát MW. 1 kW = 1000 W, 1 MW = 1000000 W 2. Công thức tính điện năng A = = Đơn vị của công là Jun J tức là Ngoài ra còn sử dụng các đơn vị kJ, Wh, kWh 1 kJ = 1000 J, 1 Wh = 3600 J, 1 kWh = 3600000 J II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1. Tính công suất điện a Tính công suất điện của một điện trở hay một đoạn mạch b Tính công suất điện của một dụng cụ khi hoạt động ở hiệu điện thế khác với hiệu điện thế định mức - Tính điện trở theo công thức - Tính công suất 2. Tính điện năng a Tính điện năng tiêu thụ của dụng cụ A = = = b Tính điện năng có ích của động cơ Aci = Trong đó H là hiệu suất của động cơ Atp là công do dòng điện sinh ra Lưu ý Khi tính tiền điện hay điện năng với đơn vị là kWh thì ta đổi đơn vị tính của công suất P theo kW và của thời gian t theo giờ h. File tải miễn phí Giải Bài tập Vật lý 9 Bài 14 SGK Công suất điện và Điện năng tiêu thụ Chúc các em tiếp thu bài mới đạt hiệu quả nhất!
Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụngLý thuyết Vật lý 9 Bài 14 Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụngLý thuyết Vật lý lớp 9 bài 14 Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Vật lý 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dướiBộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9Bài tập vận dụng định luật ÔmBài tập về công suất điện và điện năngĐề cương ôn tập học kì 1 lớp 9 môn Vật lýĐể tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 9, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 9 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 9. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các Công suất định mức của các dụng cụ điện- Công suất điện của dụng cụ khi hoạt động bình thường được gọi là công suất định mức của dụng cụ mỗi dụng cụ thường ghi Hiệu điện thế định mức và công suất định mức- Ý nghĩa của công suất+ Công suất định mức cho biết giới hạn khi sử dụng dụng cụ đó+ Công suất càng lớn dụng cụ điện hoạt động càng mạnhVí dụ Một bóng đèn có ghi 220V – 40W có nghĩa là Bóng đèn sáng bình thường khi sử dụng nguồn điện 220V và công suất điện qua bóng đèn là 40W2. Công suất điện- Công suất điện trong một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện qua Công thức công suất + P là công suất W+ U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch+ I là cường độ dòng điện giữa hai đầu đoạn mạch- Từ công thức công suất, khi đề bài cho điện trở ta có thể tính công suất theo công thức- Trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì công suất tỉ lệ thuận với điện trở3. Điện năng- Khái niệm Dòng điện mang năng lượng, có thể thay đổi nhiệt năng của một vật, năng lượng đó được gọi là điện Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng Cơ năng, quang năng, nhiệt năng, năng lượng từ, hóa năng, ….- Tỉ số năng lượng có ích chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng+ là năng lượng có ích chuyển hóa từ điện năng+ A là điện năng tiêu thụ- Công của dòng điện 4. Trắc nghiệm Vật lý 9Câu 1 Một bàn là được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức, trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720 kJ. Công suất điện của bàn là có thể làA. P = P = P = P = án ACâu 2 Một bếp điện hoạt động liên tục trong 4 giờ ở hiệu điện thế 220V. Khi đó số chỉ của công tơ điện tăng thêm 3 số. Tính công suất của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian trênA. P = 750kW và I = P = 750W và I = 3, P = 750J và I = 3, P = 750W và I = 3, án BCâu 3 Một khu dân cư có 500 hộ gia đình, tính trung bình mỗi hộ sử dụng một công suất điện 120W, thời gian sử dụng 4 giờ trong một ngày. Điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong vòng 30 ngày làA. A = A = A = A = án BCâu 4 Dây tóc của một bóng đèn khi thắp sáng có điện trở 484 . Hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn là 220V. Công của dòng điện sản ra trong 30 phút làA. A = A = A = A = án BCâu 5 Trong vòng 30 ngày chỉ số của công tơ điện của một gia đình tăng thêm 90 số. Biết rằng thời gian sử dụng điện trung bình trong 1 ngày là 4 giờ. Hỏi công suất tiêu thụ điện năng trung bình của gia đình này là bao P = P = P = P = án ASử dụng dữ kiện sau trả lời các câu hỏi 6, 7 và 8Một bếp điện tiêu thụ một điện năng 480kJ trong 24 phút. Hiệu điện thế đặt vào bếp bằng 6 Cường độ dòng điện chạy qua bếp gần đúng với giá trị nào nhất trong các giá trị sau?A. I = 1, I = I = 2, I = án ACâu 7 Điện trở của bếp khi làm việc bằng bao nhiêu?A. R = 147,6 .B. R = 144,7 .C. R = 164,7 .D. R = 146,7 .Đáp án DCâu 8 Khi bếp hoạt động, điện năng chủ yếu đã chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?A. Nhiệt Hóa Cơ Năng lượng ánh án ACâu 9 Đặt vào hai đầu điện trở 6 một hiệu điện thế không đổi 48V. Hỏi công suất của dòng điện chạy trong điện trở là bao P = P = P = P = án DSử dụng dữ kiện sau trả lời các câu hỏi 10Một động cơ điện trong vòng 1 giờ tiêu thụ điện năng là 10 Công suất của dòng điện khi chạy qua động cơ trên có thể là giá trị nào sau đây?A. P = P = P = P = án A-Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Vật Lý lớp 9, Giải bài tập môn Vật lý lớp 9, Giải vở bài tập Vật Lý 9, Tài liệu học tập lớp 9, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 9 và đề thi học kì 2 lớp 9 mới nhất được cập nhật.
Lý thuyết lớp 9 môn Địa lýLý thuyết Địa lý lớp 9 bài 14 Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Địa lý lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới Giao thông vận tải và bưu chính viễn thôngA. Lý thuyết1. Giao thông vận tải2. Các loại hình giao thông vận tải3. Bưu chính viễn thôngB. Trắc nghiệmA. Lý thuyết1. Giao thông vận tảia Ý Có ý nghĩa quan trọng đối với mọi ngành kinh tế, thực hiện các mối liên hệ kinh tế trong nước và ngoài Thúc đẩy sự phát triển kinh tế các vùng miền núi khó khăn, nâng cao đời sống nhân Các loại hình giao thông vận tảia Đường Là phương tiện vân tải chủ yếu chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách Phần lớn các tuyến đường giao thông phát triển theo hai hướng chính Bắc - Nam và Đông –Tây.+ Hai tuyến đường Bắc - Nam quan trọng nhất là Quốc lộ 1A chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau và đường Hồ Chí Minh.+ Các tuyến đường Đông - Tây quốc lộ 5, quốc lộ 18, quốc lộ 22..- Các tuyến đường giao thông đang được nâng cấp và mở Đường Quan trọng nhất là đường sắt Thống Nhất nối liền hai miền Nam – Bắc với tổng chiều dài 2632 sắt Thống Nhất cùng với quốc lộ 1A làm thành trục xương sống của giao thông nước Các tuyến đường còn lại Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Đồng Đăng Lạng Sơn, Hà Nội – Quảng Ninh, Hà Nội – Thái Đường Mới được khai thác ở mức độ Tập trung ở lưu vực vận tải sông Cửu Long 4500 km và lưu vực vận tải sông Hồng 2500 km.d Đường Gồm vận tải ven biển và vận tải biển quốc Vận tải biển quốc tế phát triển mạnh nhờ mở rộng các quan hệ kinh tế đối Ba cảng biển lớn nhất Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Đường hàng Được hiện đại hoá, mở rộng mạng lưới quốc tế và nội Ba đầu mối chính là Hà Nội Nội Bài, Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh Tân Sơn Nhất.- Mạng lưới quốc tế mở rộng, kết nối với các khu vực châu Á, châu Âu, Bắc Mĩ, Đường ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu Bưu chính viễn thông- Vai trò góp phần đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp, nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế thế Bưu chính+ Mạng bưu cục được mở rộng và nâng cấp.+ Nhiều dịch vụ mới với chất lượng cao ra đời chuyển phát nhanh, điện hoa…- Viễn thông+ Tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ 2 thế giới.+ Năng lực viễn thông quốc tế và liên tỉnh được mở rộng nước ta có 6 trạm vệ tinh, 3 tuyến cáp quang biển quốc tế, hòa mạng Internet vào cuối năm 1997+ Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông được đầu tư lớn và có hiệu quả.+ Các tuyến đường được nâng cấp, các cầu mới đang thay cho phà. Hàng không được hiện đại hóa, mở rộng mạng lưới quốc tế và nội địa+ Số người dùng điện thoại tăng vọt. Số người thuê bao Internet cũng đang tăng rất nhanhB. Trắc nghiệmCâu 1 Ở nước ta hiện nay, đã phát triển mấy loại hình giao thông vận tảiA. 4 loại hìnhB. 5 loại hìnhC. 6 loại hìnhD. 7 loại hìnhỞ nước ta hiện nay, đã phát triển 6 loại hình giao thông vận tải. Đó là đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường thủy và đường án C. Câu 2 Cho bảng số liệu sauCƠ CẤU KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI %Cho biết, khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình giao thông vận tải nào nhiều nhất?A. Đường sắtB. Đường bộC. Đường sôngD. Đường bộ đường ô tô là loại hình giao thông vận tải có khối lượng vận chuyển hàng hoá nhiều nhất. Chiếm 58,94% năm 1990; 67,68% năm 2002. Do có nhiều ưu điểm phủ rộng cả nước, trải qua nhiều dạng địa án B. Câu 3 Cho bảng số liệu sauCƠ CẤU KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI %Cho biết, khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình giao thông vận tải nào thấp nhất?A. Đường sắtB. Đường bộC. Đường sôngD. Đường hàng không là loại hình giao thông vận tải có khối lượng vận chuyển hàng hoá thấp nhất. Chỉ chiếm 0,01% năm 1990; 0,03% năm án B. Câu 4 Tuyến đường nào sau đây đi qua 6/7 vùng kinh tế của nước taA. Đường sắt Thống Nhất và đường Quốc lộ 1A và Đường Hồ Chí Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ Đường sắt Thống Nhất và quốc lộ sắt Thống Nhất và quốc lộ 1A là hai tuyến đường giao thông huyết mạch ở nước ta đi qua 6/7 vùng kinh tế của đất nước không qua vùng Tây Nguyên.Đáp án D. Câu 5 Quốc lộ 1A là quốc lộA. Chạy từ Lạng Sơn đến Cà Chạy từ Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Chạy từ Hà Giang đến Cà Chạy từ Hà Giang đến Hà lộ 1A là quốc lộ chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị Lạng Sơn đến Đất Mũi Cà Mau.Đáp án D. Câu 6 Đường sắt Thống Nhất nối liền tỉnh thành nào sau đây?A. Hà Nội – Hải Hà Nội – TP. Hồ Chí Hà Nội – Lào Hà Nội – sắt thống Nhất đi qua nhiều tỉnh thành nối liền Hà Nội, TP. Hồ Chí án B. Câu 7 Vùng nào ở nước ta có sân bay quốc tếA. Trung du và miền núi Bắc BộB. Tây NguyênC. Đồng bằng sông Cửu LongD. Bắc Trung BộCác vùng có sân bay quốc tế ở nước ta là Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam án D. Câu 8 Loại hình bưu chính viễn thông nào phát triển nhanh nhất hiện nay?A. Điện thoại cố địnhB. Điện thoại di độngC. InternetD. Truyền hính cápĐiện thoại di động là một loại hình bưu chính viễn thông phát triển nhanh nhất hiện nay. Với một số nước có công nghệ sản xuất hiện đại như Nhật, Hàn Quốc, Mỹ, …Đáp án B. Câu 9 Nước ta hòa mạng internet nămA. 1995B. 1996C. 1997D. 1998Nước ta hòa mạng internet vào cuối năm 1997. Mạng internet quốc gia là kết cấu hạ tầng kĩ thuật tối quan trọng để phát triển và hội án C. Câu 10 Việt Nam là nước có tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ mấy trên thế giới?A. 1B. 2C. 3D. 4Việt Nam là nước có tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ 2 trên thế án B. Câu 11 Vận tải đường sông của nước ta tập trung chủ yếu ở lưu vực sôngA. Cửu Đồng án BCâu 12 Vận tải đường ống của nước ta chủ yếu dùng để vận chuyển gì?A. Dầu án CCâu 13 Thành tựu nổi bật của ngành bưu chính nước ta trong thời gian qua làA. năng lực viễn thông quốc tế và liên tỉnh được nâng cấp vượt toàn mạng lưới điện thoại đã được tự động mạng bưu cục không ngừng được mở rộng và nâng đã hòa mạng Internet vào cuối năm 1997Đáp án CCâu 14 Tổng chiều dài đường bộ ở nước ta khoảng bao nhiêu?A. 100 nghìn 150 nghìn 200 nghìn 205 nghìn án DCâu 15 Đường quốc lộ ở nước ta có khoảngA. 10 nghìn 5 nghìn 20 nghìn 15 nghìn án DCâu 16 Đường sắt Thống Nhất cùng với quốc lộ bao nhiêu làm thành trục xương sống của giao thông vận tải ở nước ta?Đáp án CCâu 17 Dầu mỏ và khí đốt được vận chuyển chủ yếu bằng loại hình vận tải đườngA. án BCâu 18 Chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất nước ta hiện nay là vận tải đườngA. án BCâu 19 Mạng lưới đường sông phát triển nhất ở lưu vực vận tải sôngA. Thái Cửu Đà án CCâu 20 Vì sao giao thông vận tải đường biển nước ta phát triển khá nhanh?A. Ngành đóng tàu biển của Việt Nam đang phát Nhiều cảng biển được xây dựng hiện Đường biển ngày càng hoàn thiện Nền ngoại thương Việt Nam phát triển khá án DVới nội dung bài Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về ngành giao thông vận tải, các loại hình giao thông vận tải và bưu chính viễn thông...Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Địa lý lớp 9 bài 14 Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Địa lý lớp 9, Giải bài tập Địa lí 9, Giải tập bản đồ Địa lí 9, Giải bài tập Địa Lí 9 ngắn nhất, Giải Vở BT Địa Lí 9, Tài liệu học tập lớp 9
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9 tại đây Xem thêm các sách tham khảo liên quan Sách Giáo Khoa Vật Lý 9 Giải Vật Lí Lớp 9 Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 9 Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 9 Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 9 Giải Vở Bài Tập Vật Lí 9 – Bài 14 Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí Bài 1 a Điện trở Rđ của đèn là Công suất P của bóng đèn là P = = ≈ 75W. b Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày là A = P .t = = 32408640J A = 32408640 3,6 . 106 ≈ = 9 “số” hoặc A = P .t = 0, ≈ = 9 “số” Số đếm của công tơ điện tương ứng là 9 số Bài 2. a Số chỉ của ampe kế b Điện trở của biến trở là Công suất tiêu thụ điện năng của biến trở Pb = = = 2,25 W. c Công của dòng điện sản ra ở biến trở trong 10 phút là Ab = = 2, J = 1350 J Công của dòng điện sản ra ở toàn đoạn mạch là A = = 0, J = 4050 J Bài 3 a Vẽ sơ đồ mạch điện hình Điện trở của bóng đèn là Điện trở của bàn là Điện trở tương đương của đoạn mạch là b Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 1 giờ A = = PĐ + PBL.t = 100 + 1000. 3600 = 3960000J = 3960000/3600000 = 1,1 kWh. I – BÀI TẬP TRONG SÁCH BÀI TẬP Câu trang 43 VBT Vật Lí 9 D. Năng lượng nguyên tử. Câu trang 43 VBT Vật Lí 9 C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. Câu trang 43 VBT Vật Lí 9 a Điện năng sử dụng trong 30 ngày khi thắp sáng bình thường bóng đèn này mỗi ngày 4 giờ là A = 0, = = 4, b Công suất của đoạn mạch nối tiếp Công suất của mỗi bóng đèn là Pđ1 = Pđ2 = Pm/2 = 25 W c Điện trở của đèn thứ hai là Cường độ dòng điện chạy qua hai đèn là Công suất của đoạn mạch là Pđm = I2.R1 + R2 = 0,1952. 484 + 645,3 = 42,9 W Công suất của đèn thứ nhất làP1 = = 0, = 18,4 W Công suất của đèn thứ hai là P2 = = 0, = 24,5 W Câu trang 44 VBT Vật Lí 9 a So sánh điện trở của hai đèn Điện trở của đèn thứ nhất là R1 = Uđm12/Pđm1 = 2202/100 = 484 Điện trở của đèn thứ hai là R2 = Uđm22/Pđm2 = 2202/40 = 1210 Lập tỉ lệ R2/R1 = 1210/484 = 2,5 ⇒ R2 = 2,5R1. Vậy đèn 1 có điện trở nhỏ hơn đèn 2 là 2,5 lần. b Khi mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220V thì đèn loại 40 W sẽ sáng hơn vì đèn loại 40 W có điện trở R2 lớn hơn nên có công suất P2 = lớn hơn P2 = 20,4 W; P1 = 8,2 W. Điện năng mạch điện tiêu thụ trong 1 giờ A = = = 102960 J = 0,0286 c Khi mắc song song hai đèn vào hiệu điện thế 220 V thì đèn 1 sáng hơn vì đèn 1 có công suất định mức lớn hơn nên sáng hơn. Điện năng mà mạch điện tiêu thụ trong 1 giờ là A = P1 + P2.t = 100 + 40.3600 = 504000 J = 0,14 kWh. Câu trang 44 VBT Vật Lí 9 a Điện trở của bàn là khi hoạt động bình thường là Điện trở của bóng đèn dây tóc khi hoạt động bình thường là b Không thể mắc nối tiếp bàn là và đèn vào hiệu điện thế 220V, vì Điện trở tương đương của mạch là R12 = R1 + R2 = 22 + 302,5 = 324,5 ⇒ Dòng điện chạy qua chúng có cường độ là Khi đó hiệu điện thế đặt vào bàn là là U1 = = 0, = 14,9V hiệu điện thế đặt vào đèn là U2 = = 0, = 205,2V Ta thấy U2 > Uđm2 nên đèn sẽ hỏng do vậy không thể mắc nối tiếp hai dụng cụ điện này vào hiệu điện thế 220V. c Hiệu điện thế lớn nhất có thể mắc nối tiếp đèn và bàn là Ta có cường độ định mức của bàn là và đèn tương ứng là Iđm1 = Pđm1/Uđm1 = 550/110 = 5A Iđm2 = Pđm2/Uđm2 = 40/110 = 4/11 A = 0,364A. Khi mắc nối tiếp hai dụng cụ điện này thì dòng điện chạy qua chúng có cùng cường độ và chỉ có thể lớn nhất là Imax = Iđm2 = 0,364 A, vì nếu lớn hơn thì bóng đèn sẽ hỏng. Vậy có thể mắc nối tiếp hai dụng cụ này vào hiệu điện thế lớn nhất là Umax = Imax.R1 + R2 = 118 V. Công suất của bàn là khi đó P1 = = = 2,91 W. Công suất của đèn khi đó P2 = = 302, = 40 W. Câu trang 45 VBT Vật Lí 9 a Muốn quạt chạy bình thường thì phải mắc quạt vào hiệu điện thế định mức U = 12V. Điện trở của quạt là R = U2/P = 122/15 = 9,6 . Cường độ dòng điện chạy qua quạt khi đó I = U/R = 12/9,6 = 1,25 A. b Điện năng quạt tiêu thụ trong 1 giờ là A = = = 54000J = 0, c Khi quạt chạy, điện năng được biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng. Điện trở của quạt Câu 14a trang 45 VBT Vật Lí 9 Một bàn là ghi 550W – 110V được mắc nối tiếp với một bóng đèn có ghi 60W-110V vào mạch điện có hiệu điện thế 220V. a Tính điện trở của bàn là và bóng đèn khi nó hoạt động bình thường? b Coi điện trở của bóng đèn và bàn là là không đổi, tính cường độ dòng diện đi qua mạch. c Tính công suất thực tế của bàn là và bóng đèn khi đó. Tóm tắt Bàn là 550W – 110V Bóng đèn 60W – 110V U = 220V a Rđèn, Rbl b I = ? c Pđèn, Pbl = ? Lời giải a Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ và bàn là khi nó hoạt động bình thường lần lượt là b Bàn là và đèn mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của mạch Khi đó cường độ dòng điện đi qua mạch là c Công suất thực tế của bàn là và bóng đèn khi đó lần lượt là Pđèn = = 21,3 W Pbl = I2. R2 = 216,4 W Câu 14b trang 45 VBT Vật Lí 9 Hai bóng đèn có công suất định mức là 40W và 60W, có hiệu điện thế định mức như nhau và được mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức. Tính công suất của các bóng đèn khi đó ? Tóm tắt Pđm1 = 40 W; Pđm2 = 60W; U = Uđm1 = Uđm2; P1 = ? P2 = ? Lời giải Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ1 và Đ2 lần lượt là Hai đèn Đ1 nối tiếp với Đ2 thì điện trở tương đương của mạch Khi đó cường độ dòng điện đi qua mạch là Vì các đèn mắc nối tiếp nên I1 = I2 = I Công suất của các bóng đèn khi đó lần lượt là 1. Trả lời câu hỏi a Công suất P của một dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch liên hệ với hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I bằng hệ thức nào ? Công thức liên hệ P = b Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ gì ? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo ? + Đo hiệu điện thế bằng vôn kế. + Cách mắc vôn kế trong mạch Mắc vôn kế song song với đoạn mạch cần đo hiệu điện thế, sao cho chốt + của vôn kế được mắc về phía cực + của nguồn điện, chốt - của vôn kế được mắc về phía cực - của nguồn điện. c Đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ gì ? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo ? + Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. + Cách mắc ampe kế trong mạch Mắc ampe kế nối tiếp với đoạn mạch cần đo cường độ dòng điện chạy qua nó, sao cho chốt + của ampe kế được mắc về phía cực + của nguồn điện, chốt - của ampe kế được mắc về phía cực - của nguồn điện. 2. Xác định công suất của bóng đèn pin BẢNG 1 a Tính và ghi vào bảng các giá trị công suất của bóng đèn tương ứng với mỗi lần đo. b Nhận xét Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng thì công suất bóng đèn tăng và ngược lại, khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn giảm thì công suất bóng đèn giảm. 3. Xác định công suất của quạt điện BẢNG 2 a Tính và ghi giá trị công suất của quạt điện với mỗi lần đo vào bảng 2. b Giá trị của công suất trung bình của quạt điện 1. Trả lời câu hỏi a Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào những yếu tố cường độ dòng điện, điện trở của dây dẫn, thời gian dòng điện chạy qua, và sự phụ thuộc đó được biểu thị bằng hệ thức Q = b Hệ thức biểu thị mối liên hệ giữa Q và các địa lượng m1, m2, c1, c2, to1, to2 là Q = + – t2o c Nếu toàn bộ nhiệt lượng tỏa ra bởi dây dẫn điện trở R có dòng điện cường độ I chạy qua trong thời gian t được dùng để đun nóng nước và cốc trên đây thì độ tăng nhiệt độ Δto = t2o – t1o liên hệ với cường độ dòng điện I bằng hệ thức
CÁCH THỨC THANH TOÁN Hiện tại công ty đang thực hiện 4 phương thức thanh toán để khách hàng lựa chọn bao gồm COD Giao hàng và thu tiền tận nơi Với phương thức thanh toán trực tiếp, thu tiền tại nhà ship COD, Bạn cần đăng kí và thanh toán học phí tại nhà sau khi cung cấp thông tin và địa chỉ. Cụ thể như sau Phạm vi áp dụng tất cả các đơn hàng có giá trị thanh toán từ VNĐ trở lên. Cách thức đăng kí Khi có nhu cầu COD, Bạn gọi điện đến Số điện thoại hotline để gặp tư vấn viên Bước 1 Xác nhận các khóa học muốn đăng kí Bước 2 Cung cấp địa chỉ và thông tin giao hàng cho Tư Vấn Viên Bước 3 Công ty in và chuyển phát nhanh hóa đơn đến địa chỉ Bạn đã đăng ký Bước 4 Thanh toán học phí với nhân viên giao nhận Thời gian giao hàng Khu vực nội thành Hà Nội trong vòng 1 ngày làm việc Khu vực ngoại thành Hà Nội trong 3-4 ngày làm việc Khu vực khác trong 5-7 ngày làm việc Phí giao hàng miễn phí đối với tất cả đơn COD Thanh toán trực tuyến bằng cổng thanh toán điện tử AlePay. Sau khi lựa chọn khóa học phù hợp, khách hàng chọn phương thức thanh toán qua Alepay. Sau khi khách hàng chọn thanh toán, trang web sẽ chuyển sang phần thanh toán của Alepay, khách hàng điền thông tin trên thẻ ngân hàng Tín dụng, visa, master, JCB… của khách hàng để thực hiện thanh toán. Hệ thống sẽ gửi mã code khóa học thông qua email/ SĐT mà bạn đã đăng ký sau khi nhận được thông tin của đối tác AlePay xác nhận nộp tiền thời gian thường diễn ra trong 2-3 giờ đồng hồ. Chúng tôi khuyến khích người dùng chụp ảnh giao dịch thành công, phục vụ quá trình giải quyết vướng mắc trong trường hợp hệ thống nạp tiền xảy ra sự cố nếu có. Chuyển khoản ngân hàng Các bước tiến hành như sau Khách hàng chuyển tiền/chuyển khoản theo cú pháp Nick - Họ và tên – Số điện thoại đăng ký. Thông tin tài khoản của Công ty sẽ được công khai cho học viên khi tiến hành thanh toán. Hoàn tất thông tin tại trang xác nhận chuyển tiền. Hệ thống sẽ chỉ kích hoạt khoá học, hoặc gửi xác nhận/ gửi mã code khóa học thông qua email/ SĐT mà khách hàng đã đăng ký sau khi tiền được chuyển đến tài khoản của công ty và sẽ không chịu trách nhiệm khi có sai sót trong quá trình chuyển khoản hoặc sai thông tin chuyển khoản. Nếu xảy ra sai sót, khách hàng vui lòng làm việc với ngân hàng để được xử lí. Thanh toán trực tiếp tại văn phòng công ty. Khi đến văn phòng giao dịch/trụ sở công ty; khi có nhu cầu thanh toán khóa học trực tuyến, bạn sẽ được tư vấn viên của công ty hướng dẫn chọn khóa học và các bước trong quá trình thanh toán. Lưu ý Sau khi tiến hành thanh toán, bạn sẽ nhận được mã code kích hoạt khóa học và Biên lai thu tiền. CÁC QUY ĐỊNH TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN Chuyển đổi khóa học Sau khi nhận mã code khóa học, khách hàng kiểm tra và đăng nhập website công ty. Sau khi sử dụng khóa học nếu trong 03 ngày đầu tiên tính từ thời điểm nhận mã code; khách hàng không hài lòng về khóa học đăng ký có thể chuyển đổi sang khóa học khác tương đương Nếu khóa học chuyển đổi có giá trị lớn hơn khóa học đã đăng ký khách hàng cần trả thêm phí chênh lệch. Nếu khóa học chuyển đổi có giá trị nhỏ hơn khóa học đã đăng ký khách hàng không được hoàn lại phí chênh lệch. Chúng tôi từ chối việc hủy bỏ khóa học và hoàn tiền trong trường hợp khách hàng đã xác nhận mua khóa học. Vận chuyển, giao nhận mã code khóa học Sau khi thanh toán, khách hàng sẽ nhận được mã code tương ứng với khóa học đã đăng ký Mã code được gửi dưới dạng Thẻ card cứng, qua tin nhắn, qua email. Trường hợp thanh toán qua các hình thức không dùng tiền mặt Mã code sẽ được gửi dưới dạng tin nhắn hoặc email. Trường hợp thanh toán qua các hình thức trực tiếp có dùng tiền mặt Mã code sẽ được in và cấp qua thẻ card cứng cho khách hàng hoặc qua tin nhắn, email theo yêu cầu của khách hàng. CÁC QUY ĐỊNH VỀ TÀI KHOẢN Mỗi tài khoản chỉ được truy cập vào hệ thống trên 1 thiết bị máy tính hoặc điện thoại tại một thời điểm. Mỗi tài khoản học tập có thông tin cá nhân và khóa học mà Bạn đã đăng ký được hệ thống thiết lập đánh giá năng lực và ghi nhận kết quả học tập. Do đó, để đảm bảo sự tiến bộ và chất lượng học tập của Bạn, trong quá trình sử dụng dịch vụ, Bạn cần có trách nhiệm với tài khoản học tập của mình trong mọi trường hợp - Không tạo điều kiện và/hoặc cho phép bất kỳ người thứ ba ngoài Bạn sử dụng hoặc/và cùng sử dụng tài khoản học tập cho bất kỳ mục đích nào. - Không cung cấp, rao bán, chuyển nhượng, tiết lộ thông tin tài khoản, mật khẩu cho bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào khác khi không có sự đồng ý bằng văn bản từ Trong trường hợp phát hiện Tài khoản học tập có dấu hiệu được sử dụng bởi nhiều cá nhân, chúng tôi có quyền xử lý theo quy định của mình. Để tránh tình trạng lừa đảo, lợi dụng lòng tin, Bạn không nhận thông tin tư vấn từ các cá nhân, tổ chức nào khác không phải đại diện chính thức từ không rao bán tài khoản học tập đang sở hữu, không mua lại tài khoản của cá nhân khác trên các diễn đàn, mạng xã hội, hay bất kỳ hình thức trao đổi khác. VẤN ĐỀ BẢN QUYỀN Tất cả các bài học trên website được Công ty đăng ký quyền tác giả. Chúng tôi tôn trọng và bảo vệ quyền về sở hữu trí tuệ. Chúng tôi yêu cầu người sử dụng dịch vụ có thái độ tích cực trong việc tôn trọng, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Mọi vi phạm bản quyền liên quan sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
bài 14 lý 9